LIÊN KẾT SITE LIÊN KẾT SITE

 

 

Kêu gọi đầu tư vào công nghiệp hỗ trợ Kêu gọi đầu tư vào công nghiệp hỗ trợ
Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh BRVT

Trên cơ sở để lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư vào tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. UBND Tỉnh đã ban hành Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 16/8/2016. Theo đó, các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như sau:

Danh mục các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư:

Ngoài các tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư về (a) Quy hoạch (b)  Môi trường (c) Hiệu quả kinh tế xã hội, có những điểm mới như :

- Mục (d): Năng lực tài chínhNhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng  mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên;

- Mục (e) Ký quỹ đầu tư: Nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ đầu tư đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo quy định. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:

- Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;

- Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;

- Đối với phần vốn trên 1000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%;

(Vốn đầu tư của dự án không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc  dự án đầu tư).

Ngoài các tiêu chí bắt buộc, sẽ ưu tiên lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở xét thêm các tiêu chí sau: (a) Hiệu quả kinh tế - xã hội; (b) Về năng lực kinh nghiệm; (c) có văn bản cam kết hỗ trợ không hoàn lại việc đầu tư hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào dự án (đường giao thông, điện, nước…), (d) Có văn bản cam kết hỗ trợ đào tạo chuyển đổi ngành nghề và sử dụng lao động đối với những hộ dân bị thu hồi trong khu vực dự án; lao động thuộc diện chính sách, lao động tại địa phương.

Danh mục các loại hình dự án thuộc lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư:

1. Về công nghiệp: (a) Sử dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ. (b) Phát triển công nghiệp hỗ trợ:  Đầu tư các dự án thuộc ngành điện tử, cơ khí chế tạo, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các ngành công nghiệp ưu tiên trong chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam – Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (điện tử; máy cơ khí nông nghiệp; chế biến nông sản; sản xuất vật liệu mới; môi trường và tiết kiệm năng lượng; sản xuất ô tô và phụ tùng ô tô) tại Quyết định số 1043/QĐ-TTg ngày 01/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ. (c) Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm phần cứng, phần mềm.

2. Về du lịch: Dự án đầu tư du lịch cao cấp; dự án khu du lịch; vui chơi giải trí.

3. Về nông nghiệp: Dự án sản xuất sản phẩm nông nghiệp sạch, ứng dụng công nghệ cao.

4. Về các lĩnh vực khác: (a) Đầu tư các tuyến giao thông theo hình thức PPP kế nối với cảng biển, dịch vụ logistics. (b) Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistics. (c) Dự án thuộc lĩnh vực dịch vụ logistics. (d) Các dự án theo chính sách xã hội hóa.

Danh mục dự án thu hút đầu tư có điều kiện:

1. Các dự án thu hút vào các khu công nghiệp:

a) Các dự án thu hút vào các khu công nghiệp cần đáp ứng các quy định về môi trường, địa điểm thu hút đầu tư và nhà ở cho người lao động gồm: Dự án sản xuất hóa chất cơ bản; Dự án sản xuất giấy bao bì công nghiệp từ giấy vụn; Dự án có công đoạn xi mạ; Dự án sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật (có phát sinh nước thải công nghiệp); Dự án sản xuất phân bón (có phát sinh nước thải công nghiệp); Dự án sản xuất sơn, phụ gia, chất tẩy rửa công nghiệp; Dự án sản xuất da, giầy, dệt, may mặc; Dự án có phát sinh chất thải lớn (đặc biệt là khí thải CO2).

b) Các dự án thuộc các lĩnh vực được nêu trên chỉ được đầu tư vào khu công nghiệp có tính chất, quy hoạch ngành nghề phù hợp và đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của khu công nghiệp.

c) Dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải đầu tư công trình xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn, khói, bụi, tiếng ồn…) đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo đúng nội dung đã camkeets tại báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận. Toàn bộ nước thải phát sinh tại các dự án phải được thu gom, xử lý cục bộ và đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp; nước thải sau khi xử lý của các dự án phải đạt yêu cầu nước thải đầu vào trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về môi trường.

d) Dự án sản xuất hóa chất cơ bản và sản xuất giấy bao bì công nghiệp từ giấy vụn: trước mắt đầu tư tại các KCN đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn cột A quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thải ra môi trường nằm trên địa bàn huyện Tân Thành.

e) Dự án có công đoạn xí mạ: Trước mắt đầu tư tại khu công nghiệp chuyên sâu Phú Mỹ 3 và các KCN đã đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt chuẩn cột A quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thải ra môi trường nằm trên địa bàn huyện Tân Thành.Dự án đầu tư có công đoạn xi mạ phải đảm bảo nước thải sau xử lý đạt chuẩn cột A quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường

f)  Đối với dự án sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật; sản xuất phân bón (có phát sinh nước thải công nghiệp); sản xuất sơn, phụ gia, chất tẩy rửa công nghiệp; dự án có phát sinh nước thải lớn.Về địa điểm thu hút đầu tư: các KCN trên địa bàn huyện Tân Thành phù hợp với tính chất, quy hoạch ngành nghề được phê duyệt. dự án đầu tư phải đảm bảo nước thải sau xử lý đạt chuẩn cột A quy chuẩn kỹ thuật QGia

2. Dự án chế biến hải sản:về địa điểm đầu tư: vào các khu chế biến hải sản tập trung theo quy hoạch của tỉnh.

3. Đối với dự án sản xuất da, giầy, dệt, may mặc và công nghiệp hỗ trợ cho những ngành này: địa điểm thu hút đầu tư: KCN Đất Đỏ I, Châu Đức và các KCN, CCN trên địa bàn các huyện có quy hoạch phù hợp với ngành nghề sản xuất da, giầy, may mặc.

4. Dự án khai thác khoáng sản, dự án nuôi trồng thủy sản trên sông, trên biển phải chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định. Riêng đối với dự án khai thác khoáng sản, chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ theo các nội dung bảo vệ môi trường và triển khai thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường của dự án; thự chiện đúng theo giấy phép khai thác được các cấp có thẩm quyền cấp, thực hiện đóng cửa mỏ sau khai thác theo quy định của pháp luật.

Danh mục các loại hình dự án hạn chế, tạm dừng thu hút đầu tư, bao gồm:

(1) Chế biến tinh bột sắn. (2) Chế biến mủ cao su chưa qua sơ chế. (3) Nhuộm, thuộc da. (4) Các dự án sản xuất thép (trừ các dự án sản xuất thép chất lượng cao). (5) Sản xuất bột giấy, giấy từ nguyên liệu thô. (6) Chế biến bột cá. (7) Các dự án có nguy cơ ô nhiễm thượng nguồn và các hồ chứa nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

Chi tiết Quyết định số 2214/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND Tỉnh tại đây

Đình Hiệp - PCVP