Thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 09/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng, Sở Công Thương đề nghị các đơn vị thống kê, báo cáo tình hình sử dụng năng lượng như sau:
v Đối với các doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm theo Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 28/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ và cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thống kê, báo cáo tình hình sử dụng năng lượng năm 2019 và xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng trong năm 2020 theo các lĩnh vực như sau:
- Sản xuất công nghiệp (mẫu số 01);
- Sản xuất điện (mẫu số 02);
- Tòa nhà đặt trụ sở, văn phòng làm việc (mẫu số 03);
- Trường học, bệnh viện; khu vui chơi, giải trí; thể dục, thể thao (mẫu số 04);
- Khách sạn, nhà hàng (mẫu số 05);
- Tòa nhà siêu thị, cửa hàng (mẫu số 06);
- Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước (mẫu số 07);
- Giao thông vận tải (mẫu số 08);
- Chế biến, gia công sản phẩm trong nông nghiệp (mẫu số 09);
- Cơ sở đánh bắt thủy, hải sản; máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp (mẫu số 10);
- Cơ sở thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp (mẫu số 11);
v Đối với doanh nghiệp không thuộc danh sách doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm theo Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 28/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo mẫu sau:
- Không phải là doanh nghiệp trọng điểm (mẫu số 12).
- Đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (mẫu số 13);
- Cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước (mẫu số 14).
v Đối một số ngành thực hiện báo cáo định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp như sau:
- Các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát thực hiện báo cáo định mức tiêu hao năng lượng năm 2019 (mẫu số 15).
- Các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp thép thực hiện báo cáo theo định mức tiêu hao năng lượng năm 2019 (mẫu số 16).
- Các cơ sở sản xuất trong ngành sản xuất giấy thực hiện báo cáo theo định mức tiêu hao năng lượng năm 2019 (mẫu số 17).
- Các cơ sở sản xuất trong gành công nghiệp chế biến thủy sản thực hiện báo cáo theo định mức tiêu hao năng lượng năm 2019 (mẫu số 18).
Tải mẫu báo cáo tại đây (Tải về đổi định dạng .doc thành .rar và giải nén)
Đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện nội dung thống kê, báo cáo nêu trên theo mẫu và gửi về Sở trước ngày 15 tháng 01 năm 2020 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
Bảng 1: Chi tiết các đối tượng cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm (theo quy định tại Nghị định số 21/2011/NĐ-CP).
STT | Lĩnh vực | Mức sử dụng năng lượng hàng năm |
1 | Cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất điện. | 1000 TOE trở lên |
2 | Tòa nhà khách sạn | 500 TOE trở lên |
Bảng 2: Hệ số chuyển đổi năng lượng
STT | Loại nhiển liệu | Đơn vị | TOE/đơn vị |
1 | Điện | kWh | 0,0001543 |
2 | Than cốc | Tấn | 0,70-0,75 |
3 | Than cục (Anthracite) | Tấn | 0.70 – 0,75 |
4 | Than cám loại 1,2 | Tấn | 0,7 |
5 | Than cám loại 3,4 | Tấn | 0,6 |
6 | Than cám loại 5,6 | Tấn | 0,5 |
7 | Than non | Tấn | 0,35 – 0,45 |
8 | Dầu DO (Diesel Oil) | Tấn | 1,02 |
1000 Lít | 0,88 | ||
9 | Dầu FO (Fule Oil) | Tấn | 0,99 |
1000 Lít | 0,94 | ||
10 | LPG | Tấn | 1,09 |
11 | Khí tự nhiên (Natural) | Tr.m3 | 900 |
12 | Xăng ô tô xe máy (Gasoline) | Tấn | 1,05 |
1000 Lít | 0,83 | ||
13 | Nhiên liệu phản lực (Jet Fuel) | Tấn | 1,05 |
14 | Gỗ/trấu | Tấn | 0,373 |
15 | Các dạng sinh khối khác | Tấn | 0,277 |